Rau diếp cá trị bệnh gì? Công dụng & Liều dùng • Hello Bacsi

Related Articles

Tên gọi khác: Lá giấp, rau giấp cá, ngư tinh thảo…

Tên nước ngoài: Fish mint, chameleon plant, houttuynia…

Tên khoa học: Houttuynia cordata Thunb.

Họ: Giấp cá (Saururaceae)

Tổng quan

Tìm hiểu chung về diếp cá

Diếp cá là cây thảo, sống lâu năm, cao chừng 20–40cm. Thân rễ mọc ngầm dưới mặt đất. Rễ nhỏ mọc ở các đốt, có lông hoặc ít lông.

Lá mọc so le, hình tim, đầu nhọn, mặt trên màu xanh sẫm, mặt dưới hơi tím. Lá có lông nhỏ dọc theo gân lá ở cả hai mặt. Cụm hoa mọc ngọn thân thành bông dài từ 2–2,5cm, mang nhiều hoa nhỏ màu vàng nhạt. Quả có hạt hình trái xoan, nhẵn.

Khi vò toàn cây có mùi hơi tanh như mùi cá. Mùa hoa quả vào khoảng tháng 5–7.

Ở Việt Nam, diếp cá mọc hoang dại nhiều ở các tỉnh miền núi, trung du và đồng bằng. Cây còn được trồng ở nhiều nơi để làm rau và làm thuốc.

Loài cây này ưa ẩm ướt và hơi chịu bóng, thường mọc ở đất ẩm, nhiều mùn dọc theo các bờ khe suối, mương nước trong thung lũng và ở vùng đồng bằng. Cây sinh trưởng gần như quanh năm, mạnh nhất vào mùa xuân hè, có hoa quả hàng năm trên những cây không bị ngắt ngọn và hái lá thường xuyên. Khả năng tái sinh chồi mạnh từ thân rễ.

Bộ phận dùng của diếp cá

rau diếp cá

Dùng toàn cây, bỏ rễ. Sau khi hái về, bạn có thể dùng tươi hoặc phơi sấy khô.

Thành phần hóa học

Toàn thân cây rau diếp cá đều chứa tinh dầu. Thành phần chủ yếu là nhóm aldehyd và các dẫn xuất ceton như methyl-n-nonyl ceton, l-decanal… và 3-oxododecanal có tác dụng kháng khuẩn.

Nhóm terpen trong tinh dầu bao gồm các chất ?-pinen, camphen, myrcen limonen, linalol, bornyl acetat, geranol và caryophylen. Ngoài ra, còn có axit caprinic, benzamid, axit hecadecanoic, axit palmitic, axit linoleic, axit oleic, axit stearic, aldehyd capric, lipid, vitamin K

Từ lá của thảo dược này, các nhà nghiên cứu còn phân lập được ꞵ-sitosterol, một alkaloid có tên cordalin và các flavonoid như afzelin, hyperin, rutin, isoquercitrin và quercitrin.

Tác dụng

Rau diếp cá có tác dụng, công dụng gì?

Dựa trên các nghiên cứu trên động vật, loài cây này cho thấy một số tác dụng như:

  • Ức chế histamin và acetylcholin làm giảm co thắt cơ trơn ruột
  • Chống nọc rắn độc và chống dị ứng
  • Tác dụng lợi tiểu
  • Alkaloid cordalin trong rau diếp cá có thể gây kích ứng da phồng rộp

Về tính vị, công năng thì rau diếp cá có vị chua cay, mùi tanh của cá, có tính mát, hơi độc, quy vào kinh phế. Do đó, chúng có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, tiêu thũng, sát trùng. Dùng ngoài chữa ung thũng, trĩ, vết lở loét.

Theo kinh nghiệm dân gian, diếp cá được dùng trị táo bón, bệnh trĩ, mụn nhọt, lở ngứa, trẻ con lên sởi, viêm phổi hoặc phổi có mủ, đau mắt đỏ hoặc đau mắt do nhiễm trực khuẩn mủ xanh, viêm ruột, kiết lỵ, bí tiểu tiện, kinh nguyệt không đều.

Xem Thêm Các Bài Viết Liên Quan

Bình Luận

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Bài Viết Được Quan Tâm Nhiều Nhất