Tên biệt dược: Sintrom®
Phân nhóm: thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết
Tác dụng
Sintrom® có tác dụng gì?
Sintrom® được dùng để điều trị bệnh tim gây tắc mạch, nhồi máu cơ tim, huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi, dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin, huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng, huyết khối trong ống thông.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Sintrom® cho người lớn như thế nào?
Ngày đầu tiên, bạn dùng 8-12mg. Ngày thứ hai, bạn dùng 4-8mg. Liều duy trì là từ 1-10mg mỗi ngày.
Tác dụng
Bạn nên dùng Sintrom® như thế nào?
Bạn cần liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn cách dùng thuốc hiệu quả nhất
Tác dụng phụ
Sintrom® có những tác dụng phụ nào?
Bạn cần đi cấp cứu ngay nếu có những tác dụng phụ sau:
- Bệnh tiêu chảy
- Sốt
- Phát ban
- Ngứa da
- Ăn mất ngon
- Rụng tóc
- Buồn nôn
- Nôn
Những tác dụng phụ hiếm gặp hơn gồm:
- Máu từ vết thương lâu ngừng
- Nhức đầu, chóng mặt, yếu ớt
- Chảy máu kinh nguyệt nhiều
- Chảy máu cam
- Tê hoặc ngứa mặt, tay và chân
- Đau, sưng hoặc khó chịu
- Tê liệt
- Nước tiểu màu hồng hoặc nâu
- Đột ngột khó thở
- Vết bầm tím không rõ nguyên nhân
- Đau hoặc sưng bất thường
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.