Streptomycin là thuốc gì? Công dụng & liều dùng • Hello Bacsi

Related Articles

Tên biệt dược: Streptomycin®

Phân nhóm: thuốc kháng lao

Tác dụng

Tác dụng của thuốc streptomycin là gì?

Thuốc streptomycin có tác dụng điều trị bệnh lao và các bệnh nhiễm trùng do một số loại vi khuẩn gây ra. Đây là một thuốc thuộc nhóm kháng sinh aminoglycoside, có thể tiêu diệt các loại vi khuẩn nhạy cảm bằng cách ngăn chặn sự sản sinh ra các loại protein thiết yếu cho sự sống của vi khuẩn. Streptomycin dùng tiêm bắp dưới dạng muối sulfat (streptomycin sulfat).

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc streptomycin cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lao

Bạn tiêm bắp với liều lượng 15 mg thuốc/kg/ngày (liều lượng tối đa là streptomycin 1g) hoặc tiêm từ 25 đến 30 mg thuốc/kg 2 hoặc 3 lần hàng tuần (liều lượng tối đa là streptomycin 1,5g thuốc).

Nếu sử dụng streptomycin kèm chung với các loại thuốc khác, bạn tiêm bắp từ streptomycin 1-2g thuốc và chia thành nhiều liều tiêm cách nhau 6 đến 12 giờ đối với các bệnh nhiễm trùng ở mức độ vừa phải cho đến nghiêm trọng (liều lượng tối đa là streptomycin 2g thuốc 1 ngày).

Liều dùng thuốc streptomycin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh lao

Bạn cho trẻ tiêm bắp với liều lượng 20 đến 40 mg/kg/ngày (liều lượng tối đa là streptomycin 1g thuốc) hoặc tiêm từ 25 đến 30 mg/kg 2 hoặc 3 lần hàng tuần (liều lượng tối đa là streptomycin 1,5g thuốc).

Nếu sử dụng streptomycin kèm chung với các loại thuốc khác, bạn cho trẻ tiêm bắp từ 20 đến 40 mg/kg/ngày, chia thành các liều và tiêm cách nhau 6 đến 12 giờ, tránh tiêm quá liều.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc streptomycin như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn nên uống nhiều nước khi đang dùng streptomycin và gặp bác sĩ để được hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách. Streptomycin thường được sử dụng ở dạng thuốc tiêm tại văn phòng bác sĩ, bệnh viện hoặc phòng khám. Nếu đang dùng thuốc streptomycin ở nhà, bạn nên thực hiện cẩn thận quá trình tiêm thuốc theo như sự hướng dẫn của bác sĩ. Đối với người lớn, vị trí tiêm thuốc thích hợp là phần mông trên bên phải hoặc phần giữa đùi. Đối với trẻ em, vị trí tiêm thuốc thích hợp là phần giữa đùi. Vị trí tiêm thuốc nên được thay đổi luân phiên.

Nếu streptomycin bị vón cục hoặc bị đổi màu hoặc nếu lọ thuốc bị rạn nứt hoặc bị hư hỏng dưới bất kỳ hình thức nào thì bạn không được sử dụng thuốc. Bạn nên giữ loại thuốc này, cũng như ống bơm tiêm và kim tiêm ở xa tầm tay trẻ em và vật nuôi. Bạn không được tái sử dụng kim tiêm, ống bơm tiêm hoặc các dụng cụ khác. Để chữa dứt hoàn toàn căn bệnh nhiễm trùng, bạn nên tiếp tục dùng streptomycin cho đến hết quá trình điều trị cho dù đã cảm thấy khỏe hơn sau vài ngày điều trị.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc streptomycin?

Nếu bất kỳ các tác dụng phụ nào sau đây xuất hiện trong khi bạn đang dùng streptomycin, đi khám bác sĩ ngay lập tức:

  • Phân có màu đen như hắc ín;
  • Nóng rát, sởn gai ốc, ngứa, tê cóng, cảm giác như kiến bò, ngứa ran;
  • Đau ngực;
  • Ớn lạnh;
  • Vụng về;
  • Ho;
  • Choáng váng hoặc quay cuồng;
  • Cảm giác thấy bản thân hoặc những vật xung quanh chuyển động liên tục;
  • Sốt;
  • Sưng phù to như hình tổ ong ở mặt, mí mắt, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, cẳng chân, bàn chân hoặc cơ quan sinh dục;
  • Buồn nôn;
  • Tiểu tiện đau đớn hoặc khó khăn;
  • Cảm giác choáng váng;
  • Thở hụt hơi;
  • Đau họng;
  • Đau viêm loét hoặc xuất hiện đốm trắng ở môi hoặc miệng;
  • Các tuyến bị sưng phù;
  • Loạng choạng, lảo đảo;
  • Chảy máu hoặc thâm tím bất thường;
  • Mệt mỏi bất thường hoặc yếu ớt;
  • Nôn mửa.

Các tác dụng phụ ít phổ biến hơn bao gồm:

Xem Thêm Các Bài Viết Liên Quan

Bình Luận

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Bài Viết Được Quan Tâm Nhiều Nhất