Vinzix là thuốc gì? Công dụng & liều dùng • Hello Bacsi

Related Articles

Tên hoạt chất: Furosemid

Tác dụng

Vinzix là thuốc gì?

Thuốc Vinzix có hoạt chất chính là furosemid, nằm trong nhóm các thuốc lợi tiểu quai. Với tác dụng lợi tiểu mạnh và nhanh, thuốc thường được chỉ định để điều trị:

  • Tình trạng phù có liên quan đến suy tim sung huyết, xơ gan và bệnh thận.
  • Tăng huyết áp ở người lớn.
  • Tăng canxi huyết.
  • Thiểu niệu do suy thận mạn hoặc suy giảm chức năng thận.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Thuốc Vinzix có những dạng và hàm lượng nào?

  • Viên nén Vinzix 40mg.
  • Dung dịch tiêm Vinzix 20mg/2ml.

Liều dùng thuốc Vinzix cho người lớn như thế nào?

Điều trị chứng phù nề: Khoảng cách liều có thể điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh nhân.

  • Liều thông thường: Vinzix 40mg/ ngày, sử dụng một lần vào buổi sáng. Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 80mg/ ngày.
  • Liều duy trì: 20mg/ ngày hoặc 40mg dùng cách ngày.

Điều trị tăng huyết áp: Vinzix 20 – 40mg/ ngày hoặc 40mg x 2 lần/ ngày.

Điều trị tăng canxi huyết: Vinzix 40mg x 3 viên/ ngày, trường hợp nặng hơn cần chuyển sang dùng dạng thuốc tiêm Vinzix 20mg/2ml.

Cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan, giảm protein huyết cho phù hợp với yêu cầu điều trị.

Trong trường hợp suy thận mạn, thuốc có thể được sử dụng với liều cao như một phương pháp bổ trợ bên cạnh thẩm phân màng bụng hoặc chạy thận nhân tạo.

Liều dùng thuốc Vinzix cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em trên 12 tuổi dùng liều như người lớn.

Trẻ dưới 12 tuổi nên sử dụng Vinzix 20mg /ml hoặc đổi dạng bào chế khác phù hợp hơn, sử dụng với liều theo chỉ định của bác sĩ cho từng trường hợp cụ thể.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Vinzix như thế nào?

Viên nén Vinzix 40mg được dùng bằng đường uống theo liều lượng và chỉ định của bác sĩ. Nếu đang điều trị đồng thời với sucralfate, điểm dùng thuốc nên cách nhau khoảng 2 giờ.

Thuốc sẽ kích thích bạn đi tiểu thường xuyên hơn để điều trị tăng huyết áp và điều này có thể khiến bạn dễ bị mất nước. Do đó, trong quá trình sử dụng thuốc bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về các chế độ ăn uống phù hợp cho việc duy trì huyết áp, đồng thời có thể hạn chế tình trạng mất nước.

Thuốc tiêm Vinzix 20mg/2ml được nhân viên y tế tiêm cho bệnh nhân, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 – 2 phút.

Cách dùng vinzix 40mg và 20mg

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Dùng thuốc Vinzix liều cao có khả năng gây điếc thoáng qua và rối loạn bài tiết axit uric (bệnh gout). Trường hợp quá liều có thể khiến cơ thể bài niệu ồ ạt dẫn đến mất nước, suy giảm thể tích máu kèm theo rối loạn điện giải. Hậu quả cuối cùng là hạ huyết áp và nhiễm độc tim.

Để đảm bảo an toàn, trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều bạn cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cũng cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Riêng đối với dạng thuốc tiêm Vinzix 20mg, quá trình sử dụng thuốc của bạn luôn được hỗ trợ và theo dõi bởi nhân viên y tế. Do đó, rất khó xảy ra trường hợp quên liều.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Vinzix?

Một số tác dụng phụ thường gặp trong quá trình sử dụng thuốc Vinzix bao gồm: hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn thị giác, nhìn mờ (do hạ huyết áp); mất nước, hạ natri máu, nhiễm kiềm chuyển hóa, hạ calci máu, hạ magnesi máu; lắng đọng canxi thận ở trẻ nhỏ.

Ít gặp hơn có thể xuất hiện cảm giác khô miệng, khát nước, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, chán ăn, đau cơ, yếu cơ.

Hiếm khi xảy ra các phản ứng nghiêm trọng, tuy nhiên bạn cần ngừng thuốc và tìm sự trợ giúp y tế nếu nhận thấy các biểu hiện sau đây:

  • Ù tai, giảm thính lực nhưng thường là tạm thời. Tuy nhiên có thể điếc không hồi phục.
  • Rối loạn thị giác, nhìn mờ, nhìn màu vàng.
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím, chảy máu bất thường.
  • Lượng đường trong máu cao.
  • Đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, tiểu không tự chủ.
  • Sưng bàn chân hoặc mắt cá chân.
  • Cảm thấy suy nhược, mệt mỏi hoặc khó thở.
  • Đau bụng trên (có thể lan ra sau lưng), nước tiểu sẫm màu, vàng da hoặc mắt, bất thường chức năng gan.
  • Nhịp tim không đều, tăng nguy cơ còn ống động mạch ở trẻ sinh thiếu tháng.
  • Chuột rút cơ, tê hoặc ngứa ran.
  • Mệt mỏi, sốt, phản ứng phản vệ.
  • Viêm tụy cấp tính trong điều trị dài ngày.
  • Viêm mạch, huyết khối, sốc.
  • Rối loạn tâm thần, dị cảm, lú lẫn.
  • Phát ban, ngứa da, da nhạy cảm với ánh sáng, hoại tử biểu bì.
  • Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, suy tủy xương.
  • Viêm thận kẽ.
  • Nhiễm kiềm chuyển hóa nặng, rối loạn điện giải.
  • Nổi mề đay, viêm da, ngứa, ban đỏ, ban xuất huyết, phản ứng dị ứng. Nếu gặp phải ngừng thuốc ngay.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Xem Thêm Các Bài Viết Liên Quan

Bình Luận

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Bài Viết Được Quan Tâm Nhiều Nhất