Succinylcholine • Hello Bacsi

Related Articles

Tên biệt dược: Anectine®, Quelicin®

Phân nhóm: thuốc giãn cơ

Tác dụng

Tác dụng của thuốc succinylcholine là gì?

Thuốc succinylcholine thường được sử dụng để làm giãn cơ trong quá trình phẫu thuật hoặc khi sử dụng máy thở. Thuốc cũng được sử dụng để gây tê hoặc dùng khi đặt nội khí quản.

Succinylcholine là thuốc giãn cơ khử cực. Thuốc hoạt động bằng cách gây tê liệt các cơ mặt và cơ xương vận động.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc succinylcholine cho người lớn như thế nào?

Liều nạp: bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 0,3-1,1mg/kg hoặc tiêm bắp 3-4 mg/kg.

Liều tác dụng ngắn: bạn sẽ được tiêm 0,6mg/kg.

Liều tác dụng kéo dài: bạn sẽ được truyền tĩnh mạch 0,04-0,07mg/kg mỗi 5-10 phút hoặc 2,5mg/phút.

Liều dùng thuốc succinylcholine cho trẻ em như thế nào?

Liều nạp: trẻ sẽ được tiêm tĩnh mạch 1-2mg/kg hoặc tiêm bắp sâu 3-4mg/kg.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc succinylcholine như thế nào?

Thuốc chỉ được sử dụng dưới sự kiểm soát của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc succinylcholine?

Bạn cần báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ phản ứng phụ thường gặp như tăng lượng nước bọt, đau cơ sau phẫu thuật, co giật cơ bắp.

Bạn đi khám ngay nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào xảy ra, bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng trầm trọng (nổi mẩn, phát ban, ngứa, khó thở, co thắt ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
  • Tức ngực;
  • Ngất xỉu;
  • Thở nhanh;
  • Nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều;
  • Nhiệt độ cơ thể cao;
  • Tăng áp lực trong mắt;
  • Khó thở;
  • Đau cơ trầm trọng;
  • Đau đầu nặng hoặc dai dẳng;
  • Thở chậm hoặc yếu;
  • Co cứng cơ hàm hoặc các cơ khác.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Xem Thêm Các Bài Viết Liên Quan

Bình Luận

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Bài Viết Được Quan Tâm Nhiều Nhất