Pantoprazol 40mg có tác dụng gì? Liều dùng và cách dùng • Hello Bacsi

Related Articles

Liều dùng thuốc Pantoprazol 40mg cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Pantoprazol 40mg như thế nào?

Thuốc được dùng đường uống. Khi dùng mỗi ngày một lần nên uống vào buổi sáng, trước hay sau bữa ăn đều được. Bạn có thể uống đồng thời cùng thuốc kháng axit.

Bạn nên nuốt nguyên viên thuốc, không nhai hoặc nghiền nhỏ, làm vỡ viên thuốc. Tuân thủ đầy đủ đợt điều trị, không tự ý ngưng dùng hay dùng thuốc kéo dài mà không có chỉ định từ bác sĩ.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Pantoprazol 40mg?

lưu ý khi dùng thuốc dạ dày

Thuốc được dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Tuy nhiên, các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ axit ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Các tác dụng phụ thường gặp gồm: mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, phát ban, mề đay, khô miệng, buồn nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đau cơ và đau khớp.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn gồm: suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ, ngứa da, tăng men gan.

Các tác dụng phụ hiếm gặp gồm:

  • Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản ứng phản vệ
  • Phát ban dát sần, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng
  • Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa
  • Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng
  • Mất ngủ, ngủ gà, bị kích động, ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm
  • Tăng bạch cầu ưa axit, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
  • Liệt dương, bất lực ở nam giới
  • Tiểu ra máu, viêm thận kẽ
  • Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglyceride
  • Giảm natri máu

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Xem Thêm Các Bài Viết Liên Quan

Bình Luận

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Bài Viết Được Quan Tâm Nhiều Nhất