Neuractine 2mg là thuốc gì? Công dụng & liều dùng • Hello Bacsi

Related Articles

Tên hoạt chất: Eszopiclone.

Tác dụng

Neuractine 2mg là thuốc gì?

Eszopiclone (Neuractine 2mg) là một loại thuốc an thần gây ngủ, được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ, cải thiện tình trạng khó đi vào giấc ngủ hoặc ngủ không sâu giấc ở người lớn trên 18 tuổi.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Thuốc Neuractine có những dạng và hàm lượng nào?

Viên nén bao phim Neuractine 2mg.

Liều dùng thuốc Neuractine 2mg cho người lớn như thế nào?

  • Liều khởi đầu khuyến cáo cho hầu hết người lớn dưới 65 tuổi là Neuractine 2mg/ ngày. Sau đó, một số trường hợp cần thiết có thể tăng liều lên 3mg/ ngày để duy trì giấc ngủ.
  • Người cao tuổi nên bắt đầu với liều 1mg/ ngày và liều tối đa không được vượt quá 2mg/ ngày.
  • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và trung bình hoặc bệnh nhân suy thận. Người suy gan nặng chỉ nên dùng liều khởi đầu là 1mg/ngày.

Liều dùng thuốc Neuractine 2mg cho trẻ em như thế nào?

Hiệu quả và tính an toàn của thuốc Neuractine 2mg vẫn chưa được thiết lập ở bệnh nhân là trẻ em và thanh thiếu niên. Do đó, không nên dùng thuốc này cho người dưới 18 tuổi.

Cách dùng

Cách dùng thuốc Neuractine 2mg

Bạn nên dùng thuốc ngủ Neuractine 2mg như thế nào?

Neuractine có dạng viên uống, thường được sử dụng mỗi ngày một lần vào thời điểm trước khi đi ngủ, theo liều lượng chỉ định của bác sĩ. Bạn nên tránh uống eszopiclone cùng hoặc ngay sau bữa ăn nhiều chất béo, đồng thời không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc khi uống. Bởi vì những điều này có thể làm giảm khả năng hoạt động của thuốc.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Thông thường, quá liều thuốc ngủ Neuractine 2mg có thể dẫn đến các triệu chứng ức chế thần kinh trung ương bao gồm suy giảm nhận thức, buồn ngủ cho đến hôn mê. Tử vong liên quan đến quá liều eszopiclone chỉ được ghi nhận ở một số ít trường hợp do sử dụng đồng thời với các loại thuốc khác có tác động lên thần kinh trung ương hoặc rượu.

Để đảm bảo an toàn trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất để được xử trí kịp thời.

Ngoài ra, bạn cũng cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu quên uống một liều thuốc Neuractine trước khi ngủ và không thể nào đi vào giấc ngủ, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, cần phải đảm bảo bạn có thời gian để nằm ngủ đủ 7 – 8 tiếng sau khi uống thuốc. Nếu không bạn hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch ở buổi tối ngày hôm sau.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Neuractine?

Một số tác dụng phụ có thể liên quan đến quá trình sử dụng thuốc Neuractine 2mg bao gồm:

Thường gặp (ADR > l/100)

  • Buồn ngủ vào ban ngày.
  • Đau ngực.
  • Bối rối, bồn chồn.
  • Đi đứng loạng choạng.
  • Thay đổi tính khí
  • Chóng mặt, đau nửa đầu.
  • Phù ngoại biên.

Ít gặp (l/1000 < ADR < l/100)

  • Phản ứng dị ứng.
  • Viêm mô tế bào.
  • Phù nề mặt.
  • Sốt, khó chịu, hôi miệng.
  • Sốc nhiệt.
  • Cứng cổ.
  • Thoát vị.
  • Nhạy cảm ánh sáng.
  • Tăng huyết áp.
  • Khát nước, chán ăn hoặc tăng sự thèm ăn.
  • Sỏi mật, phân đen.
  • Loét miệng, loét lợi.
  • Thiếu máu, hạch to.
  • Tăng cholesterol máu.
  • Giảm cân hoặc tăng cân.
  • Viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, rối loạn khớp.
  • Chuột rút ở chân, nhược cơ, co giật.
  • Kích động, thờ ơ, mất điều hòa, rối loạn cảm xúc, thái độ thù địch, tăng trương lực, mất cảm giác, mất điều phối, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, rối loạn thần kinh, rung giật nhãn cầu, dị cảm, giảm phản xạ, suy nghĩ bất thường (chủ yếu là khó tập trung), chóng mặt, dáng đi bất thương.
  • Viêm phế quản, khó thở, hen suyễn, chảy máu cam, nấc cụt, viêm thanh quản.
  • Viêm da, mụn trứng cá, da khô, chàm bội nhiễm, đổi màu da, đổ mồ hôi, viêm da tiếp xúc, nổi mề đay.
  • Rụng tóc.
  • Khô mắt, viêm kết mạc, rối loạn tiền đình, ù tai, đau tai, viêm tai giữa.
  • Vô kinh hoặc rong kinh, băng huyết, vú ứ sữa, nở ngực, khối u vú, đau vú, viêm vú, đa tiết sữa.
  • Tiểu khó, tiểu không kiểm soát, tiểu ra máu, viêm bàng quang, sỏi thận, đau thận, xuất huyết tử cung, xuất huyết âm đạo, viêm âm đạo.

Hiếm gặp (ADR < l/1000)

Xem Thêm Các Bài Viết Liên Quan

Bình Luận

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Bài Viết Được Quan Tâm Nhiều Nhất