Biseptol® là thuốc gì? Công dụng & Liều dùng – Hello Bacsi

Related Articles

Phân nhóm: các phối hợp kháng khuẩn

Tên biệt dược: Biseptol®

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Biseptol® là gì?

Biseptol® 480mg là một phối hợp kháng sinh, thường được sử dụng để điều trị nhiễm trùng, bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu;
  • Nhiễm trùng tai giữa (viêm tai giữa);
  • Viêm phế quản;
  • Tiêu chảy khi đi du lịch;
  • Sán lá gan nhỏ.

Biseptol® 480mg có thể được sử dụng để dự phòng hoặc điều trị viêm phổi do nhiễm trùng Pneumocystis jiroveci hoặc viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) gây ra.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Biseptol® cho người lớn như thế nào?

Để điều trị nhiễm khuẩn

Người lớn có trọng lượng từ 40kg trở lên: bạn có thể dùng sulfamethoxazole và santamethoxazole 800mg mỗi 12 giờ (2 lần/ngày) trong 10 đến 14 ngày. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể điều chỉnh liều này tùy thuộc vào hiệu quả điều trị.

Đối với điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci hoặc viêm phổi Carinii do Pneumocystis carotine (PCP):

Liều dùng dựa trên trọng lượng cơ thể và phải được bác sĩ xác định. Liều thông thường là 75-100mg/kg trọng lượng cơ thể khi sử dụng sulfamethoxazole và 15-20mg/kg trọng lượng cơ thể khi sử dụng trimethoprim mỗi ngày, chia đều dưới 6 giờ trong khoảng từ 14-21 ngày.

Để phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci hoặc viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP):

Liều dùng cho người lớn là 800mg sulfamethoxazole và 160mg trimethoprim mỗi ngày một lần.

Đối với tiêu chảy cho người du lịch:

Liều thông thường cho người lớn là 800mg sulfamethoxazole và 160mg trimethoprim mỗi 12 giờ trong 5 ngày.

Liều dùng thuốc Biseptol® cho trẻ em như thế nào?

Để điều trị nhiễm khuẩn:

  • Trẻ em nặng 40kg trở lên có thể uống 800mg sulfamethoxazole và 160mg trimethoprim mỗi 12 giờ trong thời gian từ 10-14 ngày. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều này nếu cần.
  • Trẻ em trên 3 tháng tuổi, nặng đến 40kg: liều được tính dựa trên cân nặng và phải do bác sĩ quyết định. Liều thông thường là 40mg/kg sulfamethoxazole và 8 mg/kg trimethoprim, được chia thành 2 lần mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi: không nên dùng Biseptol® cho trẻ.

Để điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci hoặc viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP):

  • Trẻ em trên 3 tháng tuổi, liều lượng được tính dựa trên trọng lượng cơ thể và phải do bác sĩ xác định. Liều thông thường là 75 đến 100mg/kg sulfamethoxazole và 15-20mg/kg trimethoprim mỗi ngày, chia đều dưới 6 giờ trong khoảng từ 14-21 ngày.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi không sử dụng Biseptol®.

Đối với tiêu chảy khi đi du lịch:

  • Trẻ em 2 tháng tuổi trở lên: việc sử dụng và liều phải do bác sĩ xác định.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi: không nên dùng Biseptol®.

Bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Biseptol® như thế nào?

Bạn nên uống trực tiếp Biseptol® 480mg theo chỉ dẫn của bác sĩ liên quan đến liều, lịch trình.

Bạn cần đọc nhãn cẩn thận trước khi dùng Biseptol®.

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về bất kỳ thông tin nào trên nhãn mà bạn không hiểu rõ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Biseptol®?

Một số tác dụng phụ khi dùng thuốc được liệt kê dưới đây:

  • Đau bụng hoặc đau dạ dày;
  • Phồng rộp, lột hoặc nới lỏng da;
  • Thay đổi màu da; tức ngực;
  • Ớn lạnh;
  • Ho hoặc khàn giọng;
  • Nước tiểu đậm;
  • Bệnh tiêu chảy;
  • Chóng mặt;
  • Sốt có hoặc không có ớn lạnh;
  • Mệt mỏi hoặc yếu;
  • Đau đầu;
  • Ngứa;
  • Đau khớp hoặc cơ;
  • Ăn mất ngon;
  • Đau lưng hoặc đau phía sau đầu;
  • Buồn nôn;
  • Đau hoặc sưng chân hoặc chân;
  • Đau tiểu hoặc khó đi tiểu;
  • Da nhợt nhạt;
  • Tổn thương làm da đỏ;
  • Đỏ, mắt bị kích thích;
  • Khó thở;
  • Viêm họng;
  • Vết loét hoặc các đốm trắng trong miệng hoặc trên môi;
  • Sưng hoặc đau tuyến nước bọt;
  • Thở khò khè;
  • Mắt hoặc da vàng;
  • Đau vùng bụng hoặc dạ dày;
  • Chảy máu lợi;
  • Mù hoặc thay đổi thị giác; vỉ, phát ban hoặc ngứa;
  • Đầy hơi;
  • Máu trong nước tiểu hoặc phân;
  • Đôi môi xanh, móng tay hoặc lòng bàn tay;
  • Ngứa, tê, đau, gai hoặc cảm giác ngứa ran;
  • Đốt cháy mặt hoặc miệng;
  • Tức ngực;
  • Nước tiểu đục;
  • Hay nhầm lẫn;
  • Táo bón;
  • Ù tai hoặc tiếng ồn không rõ ràng trong tai;
  • Co giật;
  • Vết nứt trên da;
  • Giảm tần suất hoặc lượng nước tiểu; tiêu chảy, trầm cảm và trầm trọng, cũng có thể bị đẫm máu;
  • Khó thở;
  • Khó nuốt;
  • Ngất xỉu;
  • Sưng cơ thể;
  • Cảm giác khó chịu hoặc bệnh tật;
  • Rụng tóc;
  • Mất thính lực;
  • Phát ban;
  • Tăng khát;
  • Khó tiêu;
  • Nhịp tim bất thường;
  • Các mảng vảy lớn, phẳng, xanh hoặc tím trên da;
  • Mặt, mí mắt, môi, lưỡi, cổ họng, tay, chân, bàn chân hoặc các bộ phận sinh dục nở rộng;
  • Mất nhiệt từ cơ thể;
  • Đau cơ hoặc khớp;
  • Chảy máu cam; không thể đi tiểu;
  • Tê hoặc ngứa ran trong tay, bàn chân hoặc môi;
  • Đau hoặc nôn khi đi tiểu;
  • Đốm đỏ trên da;
  • Sưng phù hoặc sưng mắt hoặc quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi;
  • Sưng đỏ trên da, mông, chân, mắt cá chân;
  • Đỏ, sung hoặc đau nhức ở lưỡi;
  • Vết loét, loét hoặc các đốm trắng trên môi hoặc trong miệng;
  • Đau cơ;
  • Cổ cứng hoặc lưng;
  • Sưng mặt, bàn tay, chân và bàn chân; run rẩy hoặc các vấn đề khác với kiểm soát hoặc phối hợp cơ; giảm cân bất thường;
  • Yếu tay hoặc chân;
  • Chân yếu đuối hoặc nặng nề;
  • Tăng cân bất thường.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Xem Thêm Các Bài Viết Liên Quan

Bình Luận

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Bài Viết Được Quan Tâm Nhiều Nhất