Angut 300 là thuốc gì? Công dụng & liều dùng • Hello Bacsi

Related Articles

Các biện pháp hỗ trợ thông thường có thể giúp hồi phục. Người bệnh nên uống nước đầy đủ nhằm duy trì sự bài niệu tối đa tạo điều kiện thuận lợi cho sự bài tiết allopurinol và các chất chuyển hóa của nó. Có thể thẩm tách máu nếu thấy cần thiết.

Nếu có biểu hiện nghi ngờ quá liều thuốc, bạn hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc Angut 300, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thuốc angut 300

Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc Angut 300?

Phản ứng phụ thường gặp nhất của allopurinol là phát ban da. Phát ban thường là ban sần hoặc ngứa, đôi khi là ban xuất huyết, nhưng có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nguy hiểm hơn bao gồm phát ban tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc tính. Vì thế, bạn nên ngưng sử dụng thuốc ngay khi nhận thấy xuất hiện phát ban.

Các triệu chứng khác của quá mẫn bao gồm sốt và ớn lạnh, bệnh u hạch bạch huyết, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, đau khớp và viêm mạch dẫn đến tổn thương thận và gan, rất hiếm gặp động kinh. Các phản ứng quá mẫn này có thể nặng, thậm chí gây tử vong và suy gan hoặc suy thận. Độc tính gan và các dấu hiệu thay đổi chức năng gan cũng có thể thấy ở những bệnh nhân không có biểu hiện quá mẫn.

Các ảnh hưởng về huyết học bao gồm giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và thiếu máu tán huyết.

Một số tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng thuốc Angut 300 là:

Thường gặp: ban, dát sần, ngứa, viêm da tróc vảy, mày đay, ban đỏ, eczema, xuất huyết

Ít gặp: tăng phosphatase kiềm, tăng AST và ALT, gan to có hồi phục, phá hủy tế bào gan, viêm gan, suy gan, tăng bilirubin máu, vàng da.

Hiếm gặp:

  • Phản ứng quá mẫn nặng, sốt, ớn lạnh, toát mồ hôi, khó chịu, bong móng, liken phẳng, phù mặt, phù da, rụng tóc, chảy máu cam;
  • Giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương, đông máu trong mạch rải rác, bệnh hạch bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tan huyết
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, tắc nghẽn ruột, viêm trực tràng, rối loạn vị giác, viêm miệng, khó tiêu, chán ăn, viêm dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy xuất huyết, sưng tuyến nước bọt, phù lưỡi
  • Đau khớp
  • Đục thủy tinh thể, viêm dây thần kinh thị giác, rối loạn thị giác
  • Bệnh thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh, dị cảm, đau đầu, cơn co giật, động kinh, giật cơ, giảm trương lực, kích động, thay đổi tình trạng tâm thần, nhồi máu não, hôn mê, loạn trương lực cơ, liệt, run, ngủ gà, chóng mặt, trầm cảm, lẫn lộn, mắt ngủ, suy nhược
  • Chứng vú to ở nam giới
  • Tăng huyết áp
  • Suy thận

Đây không phải danh mục đầy đủ các tác dụng phụ của thuốc Angut 300mg. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Bạn nên lưu ý những gì khi dùng thuốc Angut 300?

Chống chỉ định dùng thuốc cho người mẫn cảm với allopurinol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Một số đối tượng cần thận trọng khi dùng Angut 300 gồm:

  • Suy gan, suy thận
  • Đang điều trị bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh suy tim (dùng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển), có thể kèm theo suy chức năng thận

Thông thường, allopurinol không được chỉ định trong điều trị chứng tăng uric huyết không có triệu chứng. Sự thay đổi chế độ ăn uống kết hợp với việc điều trị nguyên nhân cơ bản có thể cải thiện được tình trạng bệnh.

Xem Thêm Các Bài Viết Liên Quan

Bình Luận

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Bài Viết Được Quan Tâm Nhiều Nhất