Amoclavic® • Hello Bacsi

Related Articles

Phân nhóm: thuốc kháng sinh – penicillin.

Tên biệt dược: Amoclavic®, Augmentin®

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Amoclavic® là gì?

Thuốc Amoclavic® là loại thuốc thường được dùng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn.

Ngoài ra, Amoclavic® còn có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Bạn nên tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Amoclavic® cho người lớn như thế nào?

Bạn cho người bệnh (trên 40kg) dùng 1 viên mỗi 8 giờ hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ về liều dùng.

Liều dùng thuốc Amoclavic® cho trẻ em như thế nào?

Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Amoclavic® như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Amoclavic®?

Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp phải khi dùng thuốc bao gồm:

  • Chuột rút hoặc đau bụng;
  • Đau lưng, chân hoặc đau dạ dày;
  • Chảy máu nướu răng;
  • Phồng rộp da, lột da;
  • Phù nề;
  • Tiểu ra máu;
  • Chảy máu mũi;
  • Tức ngực;
  • Ớn lạnh;
  • Ho;
  • Nước tiểu đậm màu;
  • Bệnh tiêu chảy;
  • Phân có lẫn máu;
  • Khó thở;
  • Chóng mặt;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Cảm giác khó chịu;
  • Sốt;
  • Đau đầu;
  • Đau bụng kinh nặng hơn;
  • Khát nước;
  • Viêm khớp;
  • Ngứa;
  • Đau khớp hoặc đau cơ;
  • Chán ăn;
  • Xuất hiện đốm đỏ trên da;
  • Sưng phù hoặc sưng mắt hoặc xung quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi;
  • Phát ban.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Xem Thêm Các Bài Viết Liên Quan

Bình Luận

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Bài Viết Được Quan Tâm Nhiều Nhất