Amilavil 10mg là thuốc gì? Công dụng & liều dùng • Hello Bacsi

Related Articles

Hoạt chất: Amitriptylin hydroclorid 10 mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Tìm hiểu chung

Amilavil 10mg là thuốc gì? Tác dụng và công dụng?

Thuốc Amilavil 10mg có chứa hoạt chất amitriptylin với hàm lượng 10mg, thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Thuốc được sử dụng để:

  • Điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm
  • Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ từ 6 tuổi trở lên

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Amilavil 10mg cho người lớn là bao nhiêu?

Liều dùng điều trị trầm cảm

Liều khởi đầu: 50 – 75mg/ ngày, có thể chia thành liều nhỏ hoặc dùng một lần trước khi đi ngủ. Bác sĩ có thể tăng liều lên đến 150 – 200mg/ ngày. Sử dụng liều duy trì 50 – 100mg/ ngày vào buổi tối để tránh nguy cơ tái phát.

Đối với người cao tuổi: dùng 25 – 50mg/ ngày, có thể chia làm liều nhỏ hoặc dùng một liều duy nhất trước khi đi ngủ. Liều duy trì là 25 – 50mg/ ngày.

Liều dùng thuốc Amilavil 10mg cho trẻ em là bao nhiêu?

Liều dùng điều trị trầm cảm

  • Trẻ từ 12 tuổi trở lên: dùng 25 – 50mg/ ngày, có thể chia làm liều nhỏ hoặc dùng một liều duy nhất trước khi đi ngủ. Liều duy trì là 25 – 50mg/ ngày.
  • Trẻ dưới 12 tuổi: không sử dụng thuốc Amilavil 10mg.

Liều dùng điều trị đái dầm ban đêm

  • Trẻ từ 6 – 10 tuổi: 10 – 20mg/ ngày, uống thuốc trước khi ngủ.
  • Trẻ từ 11 – 16 tuổi: 25 – 50mg/ ngày, uống thuốc trước khi ngủ.
  • Trẻ dưới 6 tuổi: không sử dụng thuốc Amilavil 10mg.

Cách dùng

Bạn nên sử dụng thuốc Amilavil 10mg như thế nào?

Bạn hãy uống thuốc cùng với một cốc nước. Trong 4 tuần đầu điều trị, có thể không nhận thấy triệu chứng bệnh cải thiện. Tuy nhiên, hãy tiếp tục dùng và không tự ý ngưng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ vì bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (triệu chứng ngưng thuốc).

Nếu có thắc mắc gì về cách dùng, bạn có thể hỏi lại thầy thuốc để được hướng dẫn cụ thể.

Cách dùng thuốc amilavil 10mg

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Các triệu chứng khi dùng thuốc quá liều gồm ngủ gà, lú lẫn, co giật, mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh hoặc bất thường, ảo giác, kích động, khó thở, yếu mệt, nôn, tắc ruột, khó đi tiểu,…

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, hãy ngừng dùng thuốc và gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc Amilavil 10mg?

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc là kéo dài khoảng QT. Ngoài ra, một số tác dụng không mong muốn khác có thể xảy ra như:

  • Xuất hiện các nốt ban màu đỏ tía trên da (ban xuất huyết).
  • Rối loạn chức năng sinh dục, vú to ở đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, thay đổi lượng đường trong máu, tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, giảm bài tiết hormone ADH (hormone chống lợi niệu) gây đi tiểu thường xuyên.
  • Chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, ốm yếu, đau đầu, khó tập trung, lú lẫn, khó ngủ, ác mộng, hưng cảm nhẹ, tăng động, ảo giác, hoang tưởng, lo âu, phấn khích, mất định hướng, bồn chồn, tổn thương thần kinh, cảm giác kiến bò trên da, mất điều phối, mất khả năng kiểm soát vận động, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm hoặc không đều, hạ huyết áp nặng, thay đổi điện tâm đồ.
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, rối loạn vị giác, viêm màng nhầy trong miệng, sưng phù tuyến nước bọt, đau bụng, lưỡi đen, chán ăn.
  • Thay đổi chức năng gan (thể hiện qua xét nghiệm máu), vàng da.
  • Tăng đổ mồ hôi, rụng tóc, ù tai, đi tiểu thường xuyên, tăng nguy cơ gãy xương.

Các triệu chứng khi ngừng thuốc gồm: mệt mỏi, suy nhược, đau đầu, rối loạn giấc mơ và giấc ngủ, kích động, bồn chồn. Triệu chứng hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ có thể xảy ra trong vòng 2 – 7 ngày sau khi ngừng dùng thuốc.

Xem Thêm Các Bài Viết Liên Quan

Bình Luận

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Bài Viết Được Quan Tâm Nhiều Nhất