Abelcet® là thuốc gì? Công dụng & liều dùng • Hello Bacsi

Related Articles

Tên biệt dược: Abelcet®

Phân nhóm: kháng sinh chống nấm

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Abelcet® là gì?

Thuốc Abelcet® có chứa hoạt chất amphotericin B được dùng để điều trị nhiễm trùng xâm lấn do nấm ở những bệnh nhân không thể chịu được các dạng thuốc khác. Abelcet® là kháng sinh chống nấm bằng cơ chế giết chết nấm và ngăn chặn sự phát triển của nấm.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Abelcet cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh:

  • Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch với liều 5mg/kg hằng ngày, truyền 2,5mg/giờ;
  • Đặc biệt nếu bạn bị suy thận (CrCl<10 ml/phút), bạn sẽ được tiêm với liều lượng 5mg/kg mỗi 24 – 36 giờ.

Liều dùng thuốc Abelcet cho trẻ em như thế nào?

Với trẻ nhiễm nấm toàn thân:

  • Trẻ sẽ được tiêm tĩnh mạch với liều 5mg/kg hằng ngày, truyền 2,5mg/giờ;
  • Đặc biệt nếu trẻ bị suy thận (CrCl<10 ml/phút), trẻ sẽ được tiêm 5 mg/kg mỗi 24-36 giờ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Abelcet® như thế nào?

Abelcet® chỉ được tiêm tại phòng khám của bác sĩ hoặc bệnh viện. Bạn nên liên hệ với trung tâm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Abelcet®?

Thuốc Abelcet® có thể gây ra các phản ứng phụ như sốt, run rẩy, ớn lạnh, đỏ bừng, chán ăn, chóng mặt, buồn nôn, nhức đầu, thở dốc hoặc thở nhanh. Các phản ứng này có thể xảy ra từ 1-2 giờ sau khi bắt đầu.

Bạn nên nói với bác sĩ ngay nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng như sau:

  • Sưng đau ở chỗ chích, đau cơ/khớp, mệt mỏi bất thường, yếu, chuột rút cơ;
  • Các dấu hiệu của các vấn đề về thận, chẳng hạn như: thay đổi lượng nước tiểu, đau tiểu;
  • Tê/ngứa cánh tay/chân, thay đổi thị lực, thay đổi thính giác (ví dụ như ù tai);
  • Nước tiểu đậm, đau dạ dày nặng/đau bụng, vàng mắt/da;
  • Sưng mắt cá chân, nhịp tim nhanh/chậm/không đều, đổ mồ hôi lạnh, môi xanh, dễ bầm/chảy máu;
  • Các dấu hiệu nhiễm trùng khác (ví dụ như sốt, đau kéo dài), thay đổi về tâm thần/tâm trạng, động kinh, phân đen, nôn có màu giống cà phê;
  • Dị ứng, bao gồm: phát ban, chóng mặt nghiêm trọng, khó thở…

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Xem Thêm Các Bài Viết Liên Quan

Bình Luận

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Bài Viết Được Quan Tâm Nhiều Nhất